34 phím tắt cmd (Command Prompt) thông dụng trên Windows

34 phím tắt cmd (Command Prompt) thông dụng trên Windows

1. Link tải xuống trực tiếp

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2

LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG

Dấu nhắc lệnh là một trong những công cụ vô cùng hữu ích trên hệ điều hành Windows. Công cụ này cho phép người dùng truy cập tất cả các lệnh mà người dùng không thể truy cập.

Về bản chất, Windows Command Prompt dựa trên việc sử dụng nhiều bàn phím, bao gồm các phím tắt tiện dụng.

 dấu nhắc lệnh

1. Các phím tắt mở và đóng dấu nhắc lệnh

Các phím tắt mở và đóng dấu nhắc lệnh

Dưới đây là một số cách để mở hoặc đóng Command Prompt bằng phím tắt:

– Nhấn các cửa sổ (hoặc Windows + R) rồi nhập CMD Chuyển đến cửa sổ lệnh Run: Mở dấu nhắc lệnh ở chế độ bình thường.

– Nhấn Windows + X. sau đó nhấn Phím C: Mở dấu nhắc lệnh ở chế độ bình thường (phím tắt mới trên Windows 10).

– Nhấn Windows + X., sau đó nhấn Nút A.: Mở dấu nhắc lệnh trong Quản trị viên (phím tắt mới trong Windows 10).

– Alt + F4 (hoặc gõ exit trong cửa sổ Command Prompt): Đóng Command Prompt.

– Alt + Enter: Chuyển từ chế độ toàn màn hình sang chế độ cửa sổ.

2. Tại dấu nhắc lệnh, cuộn qua phím tắt

Thay vì sử dụng chuột để chỉnh sửa, hãy di chuyển xung quanh cửa sổ Command Prompt. Bạn có thể sử dụng phím tắt để thao tác nhanh hơn và tiết kiệm thời gian hơn.

Nút Home / End: Di chuyển lời nhắc đến đầu / cuối dòng hiện tại.

Ctrl + ← / →: Di chuyển lời nhắc đến đầu hoặc cuối của từ trước đó trên dòng hiện tại.

Ctrl + ↑ / ↓: Cuộn trang lên hoặc xuống mà không cần di chuyển lời nhắc.

Ctrl + M: để truy cập hoặc thoát khỏi chế độ đánh dấu. Trong chế độ đánh dấu, bạn có thể di chuyển con trỏ bằng 4 phím ↑ / ↓, ← / → trong cửa sổ. Lưu ý rằng bạn có thể sử dụng phím ← / → để di chuyển lời nhắc ngay cả khi chế độ đánh dấu được bật hoặc tắt.

3. Chọn liên kết Văn bản

 Chọn văn bản lối tắt

– – Ctrl + A: Chọn tất cả văn bản trên dòng hiện tại. nhấn Ctrl + A. một lần nữa để chọn tất cả văn bản trong bộ đệm CMD (CMD buffer).

– – Shift + ← / →: Mở rộng lựa chọn hiện tại một ký tự sang trái hoặc phải.

– Shift + Ctrl + ← / →: Mở rộng lựa chọn hiện tại một từ sang trái hoặc phải.

– Shift + ↑ / ↓: Mở rộng lựa chọn hiện tại lên hoặc xuống một dòng.

– Shift + Home: Mở rộng lựa chọn hiện tại để đặt hàng.

Bấm tiếp Shift + Home một lần nữa để thêm đường dẫn (ví dụ: C: Windows System32) vào vùng chọn.

– Shift + End: Mở rộng lựa chọn hiện tại đến cuối dòng.

– Ctrl + Shift + Start / End: Mở rộng lựa chọn hiện tại lên trên cùng hoặc dưới cùng của bộ đệm màn hình.

– Shift + Page Up / Page Down: Mở rộng lựa chọn hiện tại lên hoặc xuống một trang.

4. Liên kết để chỉnh sửa văn bản

Liên kết chỉnh sửa văn bản

– Ctrl + C (hoặc Ctrl + Dán): Sao chép văn bản hiện được chọn.

– Nhấn Phím F2 Sau đó nhấn một ký tự: Sao chép văn bản ở bên phải điểm chèn vào ký tự bạn đã nhập.

– Ctrl + V (hoặc là Shift + Chèn): Dán văn bản từ khay nhớ tạm.

– Backspace: Xóa ký tự ở bên trái của điểm chèn.

– Ctrl + Backspace: Xóa từ ở bên trái của điểm chèn.

– Phím Tab: Tự động hoàn thành tên thư mục.

– Phím thoát: Xóa dòng văn bản hiện tại.

– đút chìa khóa vào: Chuyển sang chế độ chèn, cho phép bạn nhập bất kỳ thứ gì bạn muốn chèn vào vị trí hiện tại của lời nhắc.

– Ctrl + Bắt đầu / Kết thúc: Xóa văn bản khỏi điểm chèn ở đầu hoặc cuối dòng hiện tại.

– Ctrl + Z: Đánh dấu phần cuối của một dòng.

5. Các phím tắt để chỉnh sửa lịch sử lệnh

Dấu nhắc lệnh lưu lịch sử của tất cả các lệnh bạn đã nhập kể từ khi bắt đầu phiên hiện tại để bạn có thể dễ dàng truy cập và lưu các lệnh trước đó.

– Phím F3: Lặp lại lệnh trước đó.

– Phím ↑ / ↓: Cuộn qua lại các lệnh trước đó bạn đã nhập trong phiên hiện tại.

Ngoài ra, thay vì sử dụng các phím mũi tên lên và xuống, bạn có thể nhấn phím F5 để cuộn ngược qua lịch sử lệnh.

– phím → (hoặc chìa khóa F1): Sao lại các ký tự lệnh trước đó với các ký tự.

– Phím F7: Hiển thị lịch sử của các lệnh trước đó. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên lên / xuống để chọn bất kỳ lệnh nào rồi nhấn Enter để chạy lệnh.

– Alt + F7: Xóa lịch sử đơn hàng.

– Phím F8: Quay lại lịch sử lệnh để so sánh nó với các lệnh hiện tại.

– Ctrl + C: Hủy các dòng bạn đang nhập hoặc hủy một lệnh đang thực hiện.

6. Tổ hợp phím với các phím Fn

  • F1: Chèn lệnh cuối cùng một ký tự tại một thời điểm. Tức là, thay vì nhập lại từng chữ cái của lệnh trước đó, hãy nhấn F1 liên tục để cung cấp đầy đủ lệnh.
  • F2: Dán lệnh cuối cùng trỏ đến ký tự cụ thể. Sau khi bạn nhấn F2, một hộp sẽ xuất hiện để bạn nhập văn bản bạn muốn chèn vào trước nó.
  • F3: Dán toàn bộ báo cáo cuối cùng.
  • F4: Xóa các lệnh cho các ký tự đặc biệt.
  • F5: Dán lệnh cuối cùng bạn đã sử dụng mà không xoay nó.
  • F6: Chèn “^ Z”
  • F7: Hiển thị danh sách các lệnh đã sử dụng trước đó.
  • F8: Chèn các lệnh được sử dụng với phép quay.
  • F9: Dán các lệnh từ danh sách các lệnh đã sử dụng trước đó.

Xem thêm các bài viết dưới đây:

Chúc may mắn!

XNXX free xxx telugu anty sex videos