
1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Bài viết này so sánh LiFi và WiFi và mô tả sự khác biệt cơ bản giữa công nghệ LiFi và WiFi. Bài viết trình bày những kiến thức cơ bản về LiFi và WiFi như tính năng, hiệu suất, ưu nhược điểm, cách sử dụng,… để tìm ra sự khác biệt giữa LiFi và WiFi.
Công nghệ LiFi
Công nghệ LiFi cung cấp các chức năng sau:

- LiFi (Light Fidelity) hoạt động trên nguyên tắc VLC (Giao tiếp ánh sáng khả kiến).
- Nó bao gồm hai thành phần chính để điều khiển internet, đèn LED và dongle LiFi.
- LiFi truyền dữ liệu bằng cách điều chỉnh cường độ ánh sáng.
- Nó sử dụng đèn LED trong máy phát và một cảm biến ảnh (máy dò ảnh) trên máy thu. LiFi dongle sử dụng cảm biến quang học. Ở đây đèn LED được kết nối với máy chủ internet thông qua trình điều khiển LED để thiết lập kết nối với internet.
- Nó sử dụng ánh sáng có bước sóng từ 380 nm đến 780 nm để trao đổi dữ liệu giữa đèn LED và cảm biến quang học.
- Hệ thống LiFi hỗ trợ ba chế độ: Peer-to-Peer, Star và Broadcast.
- Hệ thống LiFi sử dụng các sơ đồ điều chế như OOK, VPPM và CSK.
- Các lớp PHY và MAC của hệ thống LiFi được định nghĩa trong tiêu chuẩn IEEE 802.15.7-2011.
- Công nghệ LiFi được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau bao gồm đèn đường, biển báo, internet, v.v.
- Do hoạt động LOS (Line of Sight) của tín hiệu quang, dữ liệu được truyền rất nhanh chóng và an toàn.
Công nghệ WiFi
Đặc điểm của công nghệ WiFi là Làm cho kỹ thuật dễ dàng hơn đã đề cập trong 1 bài trước. Để biết thêm thông tin, hãy xem Phần 2 của bài viết: Sự khác biệt cơ bản giữa GiFi và WiFi.

Sự khác biệt giữa LiFi và WiFi
Bảng sau đây so sánh LiFi và WiFi và cho thấy sự khác biệt giữa công nghệ LiFi và WiFi về các chức năng khác nhau.
đặc tính | LiFi | truy cập Internet không dây |
---|---|---|
Họ và tên | Trung thực với ánh sáng | Wireless Fidelity |
việc làm | LiFi truyền dữ liệu bằng ánh sáng với sự hỗ trợ của đèn LED. | WiFi truyền dữ liệu không dây bằng bộ định tuyến WiFi. |
Hiện tượng nhiễu | Không có nhiễu tương tự như sóng tần số vô tuyến. | Có nhiễu từ các điểm truy cập gần đó (bộ định tuyến). |
Công nghệ | Thiết bị tương thích IrDA | Nó tuân thủ các tiêu chuẩn WLAN 802.11a / b / g / n / ac / ad |
ứng dụng | Được sử dụng trong các hãng hàng không, các cuộc thám hiểm dưới nước, nhà hát điều hành bệnh viện, văn phòng và gia đình để truyền dữ liệu và lướt Internet | Được sử dụng để lướt Internet bằng các ki-ốt WiFi hoặc điểm truy cập WiFi. |
những lợi ích | Ít bị nhiễu, có thể đi qua vùng nước mặn, làm việc ở khu vực có mật độ giao thông cao. | Ở những khu vực ít mật độ hơn, có nhiều xáo trộn hơn mà nước biển không thể đi qua. |
riêng tư | Trong Li Fi, ánh sáng không xuyên qua tường và do đó mang lại khả năng truyền dữ liệu an toàn hơn. | Trong WiFi, tín hiệu RF truyền qua các bức tường và do đó cần phải có các kỹ thuật để truyền dữ liệu an toàn. |
Tốc độ truyền dữ liệu | Trên 1 Gbit / giây | WLAN-11n cung cấp tốc độ 150 Mbit / s và có thể đạt được khoảng 1-2 Gbit / s với WiGig / Giga-IR |
Tần số hoạt động | Mười nghìn lần phổ tần số của sóng vô tuyến | 2,4 GHz, 4,9 GHz và 5 GHz |
Mật độ dữ liệu | Hoạt động trong môi trường dày đặc | Hoạt động trong môi trường ít mật độ hơn do các vấn đề nhiễu |
Phạm vi | Khoảng 10 mét | Khoảng 32 mét (WLAN 802.11b / 11g), thay đổi tùy thuộc vào công suất truyền và loại ăng-ten. |
Hệ thống thành phần | Trình điều khiển LED, đèn LED và cảm biến quang học tạo thành hệ thống LiFi hoàn chỉnh. | Yêu cầu cài đặt bộ định tuyến, các thiết bị như máy tính xách tay, PDA và máy tính để bàn được gọi là trạm. |
Kết luận

Từ những điều trên, chúng ta có thể rút ra sự khác biệt giữa LiFi và WiFi như sau:
– Công nghệ LiFi không thay thế được công nghệ WiFi phổ biến. Công nghệ LiFi và WiFi cùng tồn tại vì các đặc điểm riêng biệt của chúng.
LiFi hoạt động giữa các bước sóng trong phạm vi từ 380 nm đến 780 nm, trong khi WiFi hoạt động ở các dải tần khác nhau: 2,4 GHz và 5 GHz.
– LiFi dùng để trao đổi dữ liệu cực kỳ nhanh chóng và an toàn với dung lượng nhỏ hơn nhiều so với WiFi.